TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SỐ LÒNG KHUÔN CAVITY

Nội dung chính: 
  • Cavity là gì?
  • Tính toán số lượng cavity phù hợp trên khuôn
  • Kinh nghiệm số lượng cavity
Chào các bạn,
Trong bài viết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thuật ngữ cavity trong khuôn nhựa và cách tính số cavity cần thiết để tối ưu chi phi làm khuôn, chi phí sản phẩm.

Thiết kế lòng khuôn Cavity là gì?

Từ “Cavity” trong tiếng Anh có nghĩa là “khoang”. Nếu trong chuyên ngành khuôn mẫu thì từ cavity được hiểu là số lõi trong khuôn hay số lòng khuôn. Để cho các bạn chưa biết hiểu hơn về thuât ngữ này mình sẽ nêu ra ví dụ sau: Một bộ khuôn 1 cavity là bộ khuôn đó được bố trí 1 lõi trên khuôn, có nghĩa là một chu kỳ ép phun thì khuôn chỉ ép ra được một sản phẩm duy nhất. Một khuôn 4 cavity là khuôn được bố trí 4 lõi trên khuôn. Trong trường hợp này, một chu kỳ ép phun thì khuôn đồng thời tạo ra 4 sản phẩm hoàn chỉnh. 4 sản phẩm này có thể khác nhau hoặc giống nhau tùy thuộc vào chủ đích của người thiết kế khuôn đó.



Tính toán số lượng cavity thích hợp trên khuôn

Để tối ưu chi phí làm khuôn cũng như chi phí sản xuất gia công ép nhựa. Trước khi làm một khuôn mới thì chúng ta nên tính toán số lượng lòng khuôn cavity cần thiết trên khuôn. Trong bài viết này mình sẽ liệt kê ra các yếu tố liên quan để khách hàng và bạn đọc có thêm cơ sở để lựa chọn.

1. Giá khuôn:
Khuôn 1 cavity chắc chắn giá sẽ rẻ hơn so với khuôn nhiều cavity. Số lượng cavity càng nhiều thì kích thước khuôn và thời gian gia công, chi phí linh kiện khuôn càng tăng lên đồng nghĩa với việc tăng giá thành khuôn.

2. Giá sản phẩm:
Khuôn nhiều cavity giá thành sản xuất tính theo một đơn vị sản phẩm sẽ thấp hơn so với khuôn 1 cavity. Ví dụ: cùng một máy, một chu kỳ ép thì khuôn 8 cavity sản xuất được 8 đơn vị sản phẩm 1 chu kỳ, nhiều hơn 8 lần so với khuôn 1 cavity. Làm khuôn nhiều cavity đồng nghĩa với việc tăng năng suất, giảm lao động và giảm số lượng máy móc cần thiết…

Làm khuôn bao nhiêu cavity thì tốt nhất?

Đây là câu hỏi của nhiều khách khàng khi đặt mình thiết kế và làm khuôn. Để có thể đưa ra được một con số chính xác thì mình thường áp dụng công thức sau:

Công thức tính số lòng khuôn (cavity)
Cv= Q*N*C*/(24*3600*T)
Trong đó:
Cv: Số lượng cavity cần thiết
Q: Tổng số lượng sản xuất một lô hàng
N: Hệ số sản phẩm NG (phế phẩm), N=1/(1-n). với n là tỷ lệ % NG
C: Thời gian 1 chu kỳ ép phun.
T: Số ngày để hoàn thành tổng đơn hàng mà khách hàng mong muốn.

Lưu ý: Ở đây mình tính theo thời gian máy ép làm việc liên tục 24h trong ngày. Nếu nhà xưởng chỉ làm việc 8h/ngày thì thay số 24 thành 8.

Ví dụ:
Khách hàng cần làm một lô hàng 100.000 sản phẩm trong 10 ngày. Nhà xưởng mình làm việc liên tục 24/24h. Tỷ lệ NG là 2%, thời gian một chu kỳ tối đa cho phép là 30s. Vậy nên làm khuôn bao nhiêu cavity là được?

=> Áp dụng công thức trên ta có:
Số lượng cavity cần thiết trên khuôn là: Cv = [100.000*(1/(1-0.02)*30]/(24*3600*10) = 3.54
Vậy ta sẽ chọn 4 cavity là thích hợp nhất.


Kết:
Trong bài viết này mình chỉ chia sẽ công thức theo lý thuyết tính toàn thông số khuôn thôi nhé. Để chọn số lượng lòng khuôn cavity chính xác thì các bạn nên dựa theo kinh nghiệm bản thân, năng lực nhà xưởng, máy móc, giá khuôn… Vì nếu bạn làm theo công thức này và làm ra bộ khuôn như tính toán nhưng máy ép không đáp ứng được thì không khả thi để thực hiện. Tốt nhất là bạn nên tham khảo ý kiến của bộ phận ép nhựa để nắm được khả năng công nghệ của máy nhé. Trong trường hợp mà máy móc không đáp ứng được thì tốt nhất nên thảo luận với khách hàng để làm nhiều khuôn, chạy trên nhiều máy. Mình không ưu tiên cách này lắm vì phát sinh nhiều chi phí tốn kém nên chỉ áp dụng cách này vào các trường hợp bất khả kháng.


Mọi chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ 4CTECH VIỆT NAM
Trụ sở chính: Tầng 7 tòa CT8 Khu đô thị Dương Nội, Yên Nghĩa, Hà Nội
    » Điện thoại: 0246.3299.775
    » Hotline: 0968.023.855 | 0964.364.135
    » Email: info@soft4c.com

    » Website: www.4ctech.vn | 4ctech.com.vn